Trong quá trình chuyển đổi từ sản xuất in thương mại sang in bao bì giấy, các nhà in thường bỡ ngỡ với các yêu cầu không chỉ đơn thuần là chất lượng in nữa và bây giờ nó là chất lượng của bao bì. Vậy chất lượng bao bì giấy là gì? Làm sao kiểm định và quan trọng nhất là các nhà in phải thực hiện việc này ra sao?
Bao bì không đơn thuần là vật chứa đồ mà nó còn phải thỏa mãn nhiều chức năng khác như tiện dụng, vận chuyển, và quan trọng nhất là tính bảo vệ, an toàn …Trong khi tính tiện dụng chủ yếu phụ thuộc vào thiết kế của bao bì thì tính bảo vệ và an toàn cho hàng hóa phụ thuộc chủ yếu vào các đặc tính vật lý của bao bì. Làm sao chúng ta kiểm định nó.
Trong ngành công nghiệp bao bì giấy, các phương pháp kiểm định được chuẩn hóa tạo thành một ngôn ngữ chung trong việc trao đổi thông tin về các tính chất của sản phẩm. Nó là ngôn ngữ được sử dụng giữa những người sản xuất và những người đặt hàng sản phẩm bao bì giấy cũng như để trao đổi thông tin giữa các thành phần của chuỗi cung ứng và để phát triển các sản phẩm mới.
Điều này đặc biệt quan trọng khi sản phẩm bao bì giấy phục vụ việc xuất khẩu, và đó là lý do mà việc tiêu chuẩn hóa cần được được quan tâm đặc biệt. Mỗi khâu trong một chuỗi cung ứng (ví dụ như giấy bề mặt được cung cấp cho nhà sản xuất tấm các-tông sóng), cần xác định những yêu cầu cụ thể có khả năng xác định tính chất của nguyên liệu để bảo đảm chất lượng sản phẩm cuối cùng. Chính vì vậy kiểm định không chỉ giới hạn ở sản phẩm cuối cùng mà đối với chúng ta còn kiểm định cả vật tư đầu vào.
Thị trường cần việc kiểm định được tiêu chuẩn hóa. Chính vì vậy thị trường cũng phát triển có chủ đích các phương pháp kiểm định cũng như các thiết bị để đo được các tính chất quan trọng nhất của sản phẩm bao bì giấy theo một phương cách xác định rõ ràng. Các phương pháp kiểm định được phát triển theo nguyên tắc thông qua sự hợp tác giữa các nhà sản xuất thiết bị thí nghiệm, viện nghiên cứu, các tổ chức chi nhánh và các thành viên của họ. Rất nhiều phương pháp kiểm định sau này được tiêu chuẩn hóa cho nhiều quốc gia cũng như quốc tế. Cuối bài có danh sách tên và địa chỉ của các tổ chức quan trọng nhất chịu trách nhiệm về các vấn đề tiêu chuẩn hóa.
Tổng quát các lãnh vực kiểm định bao bì giấy.
Kiểm định độ chịu lực của bao bì. Độ chịu bục là một trong những tính chất sớm nhất được chấp nhận để mô tả tính chất sức chịu của tấm các-tông sóng. Vì thế độ chịu bục được sử dụng cùng với định lượng để phân loại tấm các-tông sóng ở Châu Âu và Hoa Kỳ. Việc vận chuyển lưu trữ các-tông sóng thông qua bốc xếp với giá kệ, đóng thùng container vì thế sức chịu xếp chồng của hộp các-tông sóng càng ngày càng trở nên quan trọng. Kết quả là sức chịu ECT và sức chịu uốn của tấm các-tông sóng cũng được quan tâm nhiều hơn.
Trong tiêu chuẩn chất lượng về tấm các-tông sóng, thì ECT, độ chịu bục, FCT và các yếu tố chống chọi với môi trường cũng được đưa vào như độ hấp thụ nước theo Cobb hay độ thấu khí, hàm lượng ẩm.
Để bao vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển chúng ta có các quy trình kiểm định và đánh giá theo ISTA đối với các thử nghiệm drop test , độ bền rung ….
Các phương pháp kiểm định tiêu chuẩn cho bao bì giấy
Phương thức/ Tính chất |
SIS |
SCAN |
DIN |
TAPPI |
ASTM |
BS |
ISO |
FEFCO |
Độ chịu bục (của tấm các-tông sóng) |
843006 |
P 25 |
53141 |
T 810 |
[D 2738-71] |
3137 |
2759 |
No. 4 |
Kiểm định nén dập dọc gân sóng |
843005 |
P 33 |
53149 |
T 811 T 823 T 838 T 839 |
D 2808-69 |
6036 |
3037 13821 |
No. 8 |
Kiểm định nén hộp |
843010 |
55440 |
T 804 |
D 642-76 |
No. 50 |
|||
Kiểm định nén với khoảng cách ngắn |
P 46 |
54518 |
T 826 |
7325 |
9895 |
|||
Kiểm định nén dập vòng |
P 34 |
53134 |
T 818 T 822 |
D1164 |
12192 |
|||
Kiểm định nén dập các-tông sóng |
P 42 |
T 824 |
||||||
Kiểm định nén dập phẳng |
843007 |
P 32 |
T 825 |
[D 1225-66] |
3035 |
No. 6 |
||
Kiểm định nén dập Concora |
P 27 |
53143 |
T 809 |
[D 2806-69] |
7263 |
|||
Độ hấp thụ nước (Cobb) |
843008 |
P 12 |
53132 |
T 441 |
[D 3285-73] |
2644 |
535 |
No. 7 |
Bề dày (của tấm các-tông sóng) |
843009 |
P 31 |
No. 3 |
|||||
Bề dày (của giấy) |
P 7 |
53105 |
T 411 |
[D 645-67] |
4817 |
3034 |
||
Độ cứng uốn (của tấm các-tông sóng) |
P 65 |
53121 |
T 820 T 836 |
3748 |
2493 |
|||
Các tính chất sức chịu kéo |
P 16 P 38 P 64 |
53112 |
T 404 T 494 |
D 828-60 |
4415 2922 |
1924/1 1924/2 1924/3 |
||
Độ nhám, Bendtsen |
P 21 P 84 |
53108 |
4420 |
8791/2 |
||||
Độ nhám, Sheffield |
T 538 |
8791/3 |
||||||
Độ nhẵn, Bekk |
53107 |
5627 |
||||||
Độ thấu khí, Gurley |
P 19 |
T 460 |
2925 |
5636-5 |
||||
Độ thấu khí, Bendtsen |
P 60 |
53120-1 |
2923 |
5636-3 |
||||
Độ thấu khí, Sheffield |
T 547 |
5636-4 |
||||||
Mật độ khối lượng (của tấm các- tông sóng) |
53104 |
D 646-86 |
3432 |
No. 2 No. 10 |
||||
Sức chịu xé, Elmendorf |
P 11 |
53128 |
T 414 |
4468 |
1974 |
|||
Sức chịu xé, Brecht/lmset |
53115 |
|||||||
Độ kết dính kim găm |
T 821 |
No. 11 |
||||||
Năng lượng xuyên thủng |
P 23 |
53142 |
T 803 |
[D 781-68] |
4816 |
3036 |
No. 5 |
|
Hàm lượng ẩm |
P 4 |
53103 |
T 412 |
D 644-55 |
3433 |
287 |
||
Môi trường không khí kiểm định |
P 2 |
T 402 |
D 685-73 |
3431 |
187 |
|||
Độ tách lớp |
53133 |
T 812 |
No. 9 |
Tiêu chuẩn TCVN
Bộ khoa học và công nghệ – tổng cục đo lường chất lượng đã ban hành bộ tiêu chuẩn TCVN tương đối hoàn chỉnh cho lãnh vực sản xuất bao bì giấy.
Tuy nhiên trong một số trường hợp bao bì phục vụ xuất khẩu khách hàng hoặc đối tác sẽ yêu cầu một trong các tiêu chuẩn phổ dụng quốc tế như :
Ngoài ra còn nhiều các tiêu chuẩn khác nhau cho bao bì giấy tùy theo yêu cầu của khách hàng . Việc tìm hiểu và thực hiện các tiêu chuẩn kiểm định bao bì giấy là bắt buộc trong quá trình sản xuất chính vì vậy đây là lĩnh vực các nhà sản xuất bao bì giấy phải quan tâm và thực hiện .
Danh sách các viện, tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế hiện nay